Nhập dữ liệu, văn bản hoặc công thức với hàm IF của Excel

Hàm IF thêm các quyết định vào bảng tính Excel bằng cách kiểm tra một điều kiện xác định để xem nó có đúng hay sai. Nếu điều kiện là đúng, hàm sẽ thực hiện một hành động. Nếu điều kiện là sai, nó sẽ thực hiện một hành động khác. Tìm hiểu thêm về hàm IF bên dưới.

Thực hiện tính toán và nhập dữ liệu với hàm IF

Nhập các tính toán hoặc số với hàm IF. © Ted Tiếng Pháp

Cú pháp của hàm liên quan đến cách bố trí của hàm và bao gồm tên, khung và đối số của hàm .

Cú pháp của hàm là:

= IF (kiểm tra logic, giá trị nếu đúng, giá trị nếu sai)

Kiểm tra logic luôn là sự so sánh giữa hai giá trị. Ví dụ, các toán tử so sánh được sử dụng để xem giá trị đầu tiên có lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị thứ hai hay không.

Ví dụ, trong hình ảnh ở đây, phép thử logic so sánh thu nhập của nhân viên ở cột B để xem chúng có lớn hơn $ 30,000.00 hay không.

= NẾU (B2> 30000, B2 * 1%, 300)

Khi hàm xác định nếu kiểm tra logic là đúng hay sai, nó thực hiện một trong hai hành động được chỉ định bởi giá trị nếu đúng và giá trị nếu đối số sai.

Các loại hành động mà hàm có thể thực hiện bao gồm:

Thực hiện tính toán với hàm IF

Hàm IF có thể thực hiện các phép tính khác nhau tùy thuộc vào việc hàm trả về giá trị thực hay không.

Trong hình trên, công thức được sử dụng để tính số tiền khấu trừ dựa trên thu nhập của nhân viên.

= NẾU (B2> 30000, B2 * 1%, 300)

Tỷ lệ khấu trừ được tính bằng cách sử dụng công thức được nhập làm giá trị nếu đối số thực . Công thức nhân thu nhập được đặt trong cột B thêm 1% nếu thu nhập của nhân viên lớn hơn $ 30,000.00.

Nhập dữ liệu với hàm IF

Hàm IF cũng có thể được thiết lập để nhập dữ liệu số vào một ô đích. Dữ liệu này sau đó có thể được sử dụng trong các tính toán khác.

Trong ví dụ trên, nếu thu nhập của nhân viên dưới 30.000 đô la, giá trị nếu đối số sai đã được đặt để chèn tỷ lệ căn hộ là 300 đô la cho khoản khấu trừ thay vì sử dụng phép tính.

Lưu ý: Không có ký hiệu đô la và dấu phân cách bằng dấu phẩy được nhập với số 30000 hoặc 300 trong hàm. Nhập một hoặc cả hai tạo ra lỗi trong công thức.

Hiển thị các câu lệnh văn bản hoặc để lại các ô trống với hàm IF của Excel

Nhập văn bản hoặc để ô trống với hàm IF. © Ted Tiếng Pháp

Hiển thị các từ hoặc các câu lệnh văn bản với hàm IF

Việc hiển thị văn bản bằng hàm IF thay vì một số có thể giúp tìm và đọc các kết quả cụ thể trong trang tính dễ dàng hơn.

Trong ví dụ trên, hàm IF được thiết lập để kiểm tra xem học sinh có tham gia một bài kiểm tra địa lý xác định chính xác các thành phố thủ đô cho một số địa điểm ở Nam Thái Bình Dương hay không.

Kiểm tra logic của hàm IF so sánh câu trả lời của học sinh trong cột B với câu trả lời chính xác được nhập vào chính đối số đó.

Nếu câu trả lời của học sinh trùng với tên được nhập vào đối số văn bản logic, từ đúng được hiển thị trong cột C. Nếu tên không khớp, ô sẽ được để trống.

= IF (B2 = "Wellington", "Chính xác", "")

Để sử dụng các từ đơn hoặc câu lệnh văn bản trong hàm IF, mỗi mục phải được kèm theo trong dấu ngoặc kép, chẳng hạn như:

Để lại các ô trống

Như được hiển thị cho giá trị nếu đối số sai trong ví dụ trên, các ô được để trống bằng cách nhập một cặp dấu ngoặc kép trống ( "" ).