Đếm tất cả các loại dữ liệu với Google Spreadsheets COUNTA

Bạn có thể sử dụng chức năng COUNTA của Bảng tính Google để đếm văn bản, số, giá trị lỗi và hơn thế nữa trong một phạm vi ô được chọn. Tìm hiểu cách thực hiện theo hướng dẫn từng bước bên dưới.

01 trên 04

Tổng quan về chức năng của COUNTA

Đếm tất cả các loại dữ liệu có COUNTA trong Bảng tính Google. © Ted Tiếng Pháp

Mặc dù các hàm đếm của Bảng tính Google đếm số lượng ô trong phạm vi được chọn chỉ chứa một loại dữ liệu cụ thể, hàm COUNTA có thể được sử dụng để đếm số ô trong một phạm vi chứa tất cả các loại dữ liệu như:

Hàm bỏ qua các ô trống hoặc trống. Nếu sau đó dữ liệu được thêm vào một ô trống, hàm sẽ tự động cập nhật tổng số để bao gồm phần bổ sung.

02 trên 04

Cú pháp và đối số của hàm COUNTA

Cú pháp của hàm liên quan đến cách bố trí của hàm và bao gồm tên, dấu ngoặc, dấu phẩy và các đối số của hàm .

Cú pháp cho hàm COUNTA là:

= COUNTA (giá trị_1, giá trị_2, ... giá trị_30)

các ô giá trị_1 - (bắt buộc) có hoặc không có dữ liệu được bao gồm trong số.

value_2: value_30 - (tùy chọn) các ô bổ sung được bao gồm trong số. Số mục nhập tối đa cho phép là 30.

Các đối số giá trị có thể chứa:

Ví dụ: Đếm các ô có COUNTA

Trong ví dụ được hiển thị trong hình trên, phạm vi ô từ A2 đến B6 chứa dữ liệu được định dạng theo nhiều cách cộng với một ô trống để hiển thị các loại dữ liệu có thể được tính bằng COUNTA.

Một số ô chứa các công thức được sử dụng để tạo các kiểu dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như:

03 trên 04

Nhập COUNTA có tính năng Tự động đề xuất

Bảng tính Google không sử dụng hộp thoại để nhập các hàm và đối số của chúng như có thể tìm thấy trong Excel.

Thay vào đó, nó có một hộp gợi ý tự động bật lên khi tên của hàm được gõ vào một ô. Các bước bên dưới bao gồm việc nhập hàm COUNTA vào ô C2 được hiển thị trong hình ở trên.

  1. Bấm vào ô C2 để biến nó thành ô hiện hoạt - vị trí mà kết quả của hàm sẽ được hiển thị;
  2. Nhập dấu bằng (=) theo sau tên của hàm counta;
  3. Khi bạn nhập, hộp đề xuất tự động xuất hiện với tên và cú pháp của các hàm bắt đầu bằng chữ cái C;
  4. Khi tên COUNTA xuất hiện ở đầu hộp, hãy nhấn phím Enter trên bàn phím để nhập tên chức năng và mở dấu ngoặc đơn (dấu ngoặc tròn) vào ô C2;
  5. Đánh dấu các ô từ A2 đến B6 để bao gồm chúng làm đối số của hàm;
  6. Nhấn phím Enter trên bàn phím để thêm dấu ngoặc đơn đóng và để hoàn thành chức năng;
  7. Câu trả lời 9 sẽ xuất hiện trong ô C2 vì chỉ có chín trong số mười ô trong phạm vi chứa ô dữ liệu B3 đang trống;
  8. Xóa dữ liệu trong một số ô và thêm dữ liệu vào những người khác trong phạm vi A2: B6 sẽ làm cho kết quả của hàm cập nhật để phản ánh các thay đổi;
  9. Khi bạn bấm vào ô C3, công thức đã hoàn thành = COUNTA (A2: B6) xuất hiện trong thanh công thức phía trên trang tính .

04/04

COUNT so với COUNTA

Để hiển thị sự khác biệt giữa hai hàm, ví dụ trong hình trên so sánh kết quả cho cả hai COUNTA (ô C2) và hàm COUNT được biết đến nhiều hơn (ô C3).

Vì hàm COUNT chỉ đếm các ô có chứa dữ liệu số, nó trả về kết quả của năm thay vì COUNTA, đếm tất cả các loại dữ liệu trong phạm vi và trả về kết quả là chín.

Chú thích: