Sử dụng công thức IF cho các hàm logic
Cũng giống như hàm IF của Excel, hàm Bảng tính Google cho phép bạn sử dụng việc ra quyết định trong một trang tính. Hàm IF kiểm tra xem liệu một điều kiện nhất định trong một ô là đúng hay sai.
- Nếu điều kiện là đúng, hàm sẽ thực hiện một thao tác;
- Nếu điều kiện là sai, hàm sẽ thực hiện một thao tác khác.
Kiểm tra đúng hoặc sai ban đầu, cũng như các hoạt động tiếp theo, đều được thiết lập với các đối số của hàm.
Ngoài ra, nhiều hàm IF có thể được lồng vào bên trong nhau để kiểm tra nhiều điều kiện và thực hiện nhiều phép toán tùy thuộc vào kết quả của các phép thử.
Cú pháp và đối số của hàm IF
Cú pháp của hàm liên quan đến cách bố trí của hàm và bao gồm tên, dấu ngoặc, dấu phẩy và các đối số của hàm.
Cú pháp cho hàm IF là:
= if (test, then_true, otherwise_value)
Ba đối số của hàm là:
- test - (bắt buộc) một giá trị hoặc biểu thức được kiểm tra xem nó có đúng hay sai;
- then_true - (bắt buộc) hoạt động được thực hiện nếu thử nghiệm là đúng;
- else_value - (tùy chọn) hoạt động được thực hiện nếu thử nghiệm là sai.
Lưu ý: Khi nhập hàm IF, ba đối số được phân tách bằng dấu phẩy ( , ).
Ví dụ sử dụng chức năng IF bảng tính của Google:
Như thể hiện trong hình trên, hàm IF được sử dụng để trả về các kết quả khác nhau như:
= if (A2 = 200,1,2)
được hiển thị trong hàng 3 của ví dụ.
Ví dụ này là gì:
- kiểm tra xem giá trị trong ô A2 có bằng 200 hay không.
- Nếu có, hàm sẽ hiển thị giá trị 1 trong ô B3.
- Nếu A1 không bằng 200, hàm sẽ hiển thị giá trị 1 trong ô B3.
Nhập hàm IF
Bảng tính Google không sử dụng hộp thoại để nhập đối số của hàm như có thể tìm thấy trong Excel. Thay vào đó, nó có một hộp gợi ý tự động bật lên khi tên của hàm được gõ vào một ô.
Nhập các đối số của hàm IF
- Bấm vào ô B3 để biến ô hiện hoạt - đây là nơi kết quả của hàm IF sẽ được hiển thị.
- Nhập dấu bằng (=) theo sau tên của hàm nếu .
- Khi bạn nhập, hộp đề xuất tự động xuất hiện với tên của các hàm bắt đầu bằng chữ "I".
- Khi tên IF xuất hiện trong hộp, hãy nhấp vào tên đó để nhập tên hàm và mở dấu ngoặc đơn hoặc dấu ngoặc tròn vào ô B3.
- Nhấp vào ô A2 trong trang tính để nhập tham chiếu ô đó.
- Sau khi tham chiếu ô, hãy nhập ký hiệu bằng (=) theo sau là số 200 .
- Nhập dấu phẩy để hoàn thành đối số thử nghiệm .
- Loại 2 theo sau là dấu phẩy để nhập số này làm đối số then_true .
- Nhập 1 để nhập số này làm đối số else_value - không nhập dấu phẩy.
- Hoàn thành các đối số của hàm.
- Nhấn phím Enter trên bàn phím để chèn dấu đóng ngoặc ) và để hoàn thành chức năng.
- Giá trị 1 sẽ xuất hiện trong ô A2, vì giá trị trong A2 không bằng 200.
- Nếu bạn bấm vào ô B3 , hàm đầy đủ = nếu (A2 = 200,1,2) xuất hiện trong thanh công thức phía trên trang tính .