01 trên 01
Hướng dẫn hàm LOOKUP của Excel trong biểu mẫu mảng
Hàm LOOKUP của Excel có hai dạng: Biểu mẫu Vector và Biểu mẫu Mảng .
Dạng mảng của hàm LOOKUP tương tự như các hàm tra cứu Excel khác như VLOOKUP và HLOOKUP ở chỗ nó có thể được sử dụng để tìm kiếm hoặc tìm kiếm các giá trị cụ thể nằm trong bảng dữ liệu.
Cách khác biệt là:
- Với VLOOKUP và HLOOKUP, bạn có thể chọn cột hoặc hàng nào để trả về một giá trị dữ liệu, trong khi LOOKUP luôn trả về một giá trị từ hàng hoặc cột cuối cùng trong mảng .
- Trong cố gắng tìm một kết quả phù hợp với giá trị được chỉ định - được gọi là Lookup_value - VLOOKUP chỉ tìm kiếm cột dữ liệu đầu tiên và chỉ HLOOKUP hàng đầu tiên, trong khi hàm LOOKUP sẽ tìm kiếm hàng hoặc cột đầu tiên tùy thuộc vào hình dạng của mảng .
Hàm LOOKUP và hình dạng mảng
Hình dạng của mảng - cho dù đó là hình vuông (số cột và hàng bằng nhau) hoặc hình chữ nhật (số cột và hàng không bằng nhau) - ảnh hưởng đến nơi hàm LOOKUP tìm kiếm dữ liệu:
- Nếu một mảng có hình vuông hoặc nếu nó là hình chữ nhật cao (cao hơn chiều rộng), LOOKUP giả định rằng dữ liệu được sắp xếp theo cột và do đó tìm kiếm kết quả phù hợp với giá trị Lookup_value trong cột đầu tiên của mảng.
- Nếu một mảng là một hình chữ nhật rộng (rộng hơn chiều cao của nó), LOOKUP giả định rằng dữ liệu được sắp xếp theo hàng và do đó tìm kiếm một đối sánh với giá trị Lookup_value trong hàng đầu tiên của mảng.
Cú pháp và đối số hàm LOOKUP - Biểu mẫu mảng
Cú pháp cho Dạng Mảng của hàm LOOKUP là:
= LOOKUP (Lookup_value, mảng)
Lookup_value (bắt buộc) - một giá trị mà hàm tìm kiếm trong mảng. Giá trị Lookup_value có thể là số, văn bản, giá trị logic hoặc tham chiếu tên hoặc ô tham chiếu đến giá trị.
Mảng (bắt buộc) - các ô ô mà hàm tìm kiếm để tìm Lookup_value. Dữ liệu có thể là văn bản, số hoặc giá trị logic.
Ghi chú:
- Để hàm LOOKUP hoạt động chính xác, đối số mảng phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần (từ A đến Z hoặc nhỏ nhất đến lớn nhất cho các số)
- Nếu hàm không thể tìm thấy đối sánh chính xác cho giá trị Lookup_value, hàm này sẽ chọn giá trị lớn nhất trong mảng có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của giá trị Lookup_value
- Nếu Lookup_value bị thiếu hoặc nhỏ hơn tất cả các giá trị trong Mảng, hàm LOOKUP sẽ trả về lỗi # N / A
Ví dụ sử dụng biểu mẫu mảng của hàm LOOKUP
Như đã thấy trong hình trên, ví dụ này sẽ sử dụng Dạng Mảng của hàm LOOKUP để tìm giá của một Whachamacallit trong danh sách kiểm kê.
Hình dạng của mảng là hình chữ nhật cao . Do đó, hàm sẽ trả về một giá trị nằm trong cột cuối cùng của danh sách kiểm kê.
Sắp xếp dữ liệu
Như được chỉ ra trong các ghi chú ở trên, dữ liệu trong mảng phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần sao cho hàm LOOKUP sẽ hoạt động đúng.
Khi sắp xếp dữ liệu trong Excel, trước hết cần chọn các cột và hàng dữ liệu cần sắp xếp. Thông thường, điều này bao gồm các tiêu đề cột.
- Đánh dấu các ô từ A4 đến C10 trong trang tính
- Nhấp vào tab Dữ liệu của menu ribbon
- Nhấp vào tùy chọn Sắp xếp ở giữa ruy-băng để mở hộp thoại Sắp xếp
- Bên dưới tiêu đề Cột trong hộp thoại chọn để sắp xếp theo Phần từ các tùy chọn danh sách thả xuống
- Nếu cần, dưới tiêu đề Sắp xếp trên, hãy chọn Giá trị từ các tùy chọn danh sách thả xuống
- Nếu cần, dưới tiêu đề Đặt hàng, chọn A đến Z từ danh sách thả xuống
- Nhấp OK để sắp xếp dữ liệu và đóng hộp thoại
- Thứ tự dữ liệu bây giờ sẽ khớp với thứ được nhìn thấy trong hình trên
Ví dụ về hàm LOOKUP
Mặc dù có thể chỉ cần gõ hàm LOOKUP
= LOOKUP (A2, A5: C10)
vào một ô trang tính, nhiều người thấy dễ dàng hơn khi sử dụng hộp thoại của hàm.
Hộp thoại cho phép bạn nhập mỗi đối số trên một dòng riêng biệt mà không phải lo lắng về cú pháp của hàm - chẳng hạn như dấu ngoặc đơn và dấu phẩy giữa các đối số.
Các bước dưới đây trình bày chi tiết cách hàm LOOKUP được nhập vào ô B2 bằng cách sử dụng hộp thoại.
- Bấm vào ô B2 trong trang tính để biến nó thành ô hiện hoạt ;
- Nhấp vào tab Công thức ;
- Chọn tra cứu và tham khảo từ ruy-băng để mở danh sách thả xuống chức năng;
- Nhấn vào LOOKUP trong danh sách để mở hộp thoại Select arguments ;
- Nhấp vào tùy chọn lookup_value, array trong danh sách;
- Nhấn OK để hiển thị hộp thoại Function Arguments ;
- Trong hộp thoại, nhấp vào dòng Lookup_value ;
- Nhấp vào ô A2 trong trang tính để nhập tham chiếu ô đó vào hộp thoại;
- Nhấp vào dòng Array trong hộp thoại
- Đánh dấu các ô từ A5 đến C10 trong trang tính để nhập phạm vi này vào hộp thoại - phạm vi này chứa tất cả dữ liệu được tìm kiếm theo hàm
- Nhấn OK để hoàn thành chức năng và đóng hộp thoại
- Lỗi # N / A xuất hiện trong ô E2 vì chúng tôi chưa nhập tên phần trong ô D2
Nhập giá trị tra cứu
- Bấm vào ô A2, gõ Whachamacallit và nhấn phím Enter trên bàn phím;
- Giá trị $ 23.56 sẽ xuất hiện trong ô B2 vì đây là giá của một Whachamacallit nằm ở cột cuối cùng của bảng dữ liệu;
- Kiểm tra hàm bằng cách nhập tên phần khác vào ô A2. Giá cho mỗi phần trong danh sách sẽ xuất hiện trong ô B2;
- Khi bạn bấm vào ô E2, hàm đầy đủ = LOOKUP (A2, A5: C10) xuất hiện trong thanh công thức phía trên trang tính.