Sử dụng hàm LOOKUP của Excel - biểu mẫu vectơ - để lấy một giá trị đơn lẻ từ một dải dữ liệu một hàng hoặc một cột. Tìm hiểu cách thực hiện theo hướng dẫn từng bước này.
01 trên 04
Tìm dữ liệu trong cột hoặc hàng bằng hàm LOOKUP của Excel
Hàm LOOKUP của Excel có hai dạng:
- Biểu mẫu mảng
- Mẫu Vector ;
Chúng khác nhau như thế nào là:
- Biểu mẫu Array nhìn vào hàng hoặc cột đầu tiên của một mảng - một khối dữ liệu chứa nhiều hàng và cột - cho giá trị được chỉ định, và sau đó trả về một giá trị từ cùng một vị trí trong hàng hoặc cột cuối cùng của mảng.
- Biểu mẫu Vector tìm kiếm một vectơ - một hàng hoặc một cột dữ liệu - cho một giá trị được chỉ định và sau đó trả về một giá trị từ cùng một vị trí trong hàng hoặc cột thứ hai.
02 trên 04
Cú pháp và đối số hàm LOOKUP - Biểu mẫu vector
Cú pháp của hàm liên quan đến cách bố trí của hàm và bao gồm tên, khung và đối số của hàm .
Cú pháp cho Biểu mẫu Vector của hàm LOOKUP là:
= LOOKUP (Lookup_value, Lookup_vector, [Result_vector])
Lookup_value (bắt buộc) - một giá trị mà hàm tìm kiếm trong vectơ đầu tiên. Giá trị Lookup_value có thể là số, văn bản, giá trị logic hoặc tham chiếu tên hoặc ô tham chiếu đến giá trị.
Lookup_vector (bắt buộc) - một phạm vi chỉ chứa một hàng hoặc cột mà hàm tìm kiếm để tìm Lookup_value . Dữ liệu có thể là văn bản, số hoặc giá trị logic.
Result_vector (tùy chọn) - một phạm vi chỉ chứa một hàng hoặc cột. Đối số này phải có cùng kích thước với Lookup_vector .
Ghi chú:
- Để hàm LOOKUP hoạt động chính xác, Trình thu thập thông tin phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần (từ A đến Z hoặc nhỏ nhất đến lớn nhất cho các số)
- Nếu đối số Result_vector bị bỏ qua, hàm trả về đối số Lookup_value nếu nó có trong Lookup_vector
- Nếu hàm không thể tìm thấy đối sánh chính xác cho giá trị Lookup_value, hàm này sẽ chọn giá trị lớn nhất trong Lookup_vector nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho giá trị Lookup_value;
- Nếu Lookup_value nhỏ hơn tất cả các giá trị trong Lookup_vector , hàm LOOKUP sẽ trả về lỗi # N / A.
03 trên 04
Ví dụ về hàm LOOKUP
Như đã thấy trong hình trên, ví dụ này sẽ sử dụng Biểu mẫu Vector của hàm LOOKUP trong công thức để tìm giá của một Gear trong danh sách kiểm kê bằng cách sử dụng công thức sau:
= LOOKUP (D2, D5: D10, E5: E10)
Để đơn giản hóa việc nhập các đối số của hàm, hộp thoại hàm LOOKUP được sử dụng trong các bước sau.
- Bấm vào ô E2 trong trang tính để biến nó thành ô hiện hoạt ;
- Nhấp vào tab Công thức của trình đơn ribbon ;
- Chọn tra cứu và tham khảo từ ruy-băng để mở danh sách thả xuống chức năng;
- Nhấn vào LOOKUP trong danh sách để mở hộp thoại Select arguments ;
- Bấm vào các tra cứu_value, lookup_vector, result_vector tùy chọn trong danh sách;
- Nhấn OK để hiển thị hộp thoại Function Arguments ;
- Trong hộp thoại, nhấp vào dòng Lookup_value ;
- Bấm vào ô D2 trong trang tính để nhập tham chiếu ô đó vào hộp thoại - trong ô này, chúng tôi sẽ nhập tên phần mà chúng tôi đang tìm kiếm
- Nhấp vào dòng Lookup_vector trong hộp thoại;
- Đánh dấu các ô D5 đến D10 trong trang tính để nhập phạm vi này trong hộp thoại - phạm vi này chứa các tên phần;
- Nhấp vào dòng Result_vector trong hộp thoại;
- Đánh dấu các ô từ E5 đến E10 trong trang tính để nhập phạm vi này trong hộp thoại - phạm vi này chứa giá cho danh sách các phần;
- Nhấn OK để hoàn thành chức năng và đóng hộp thoại;
- Lỗi # N / A xuất hiện trong ô E2 vì chúng tôi chưa nhập tên phần trong ô D2
04/04
Nhập giá trị tra cứu
Nhấp vào ô D2, nhập Gear và nhấn phím Enter trên bàn phím
- Giá trị $ 20,21 sẽ xuất hiện trong ô E2 vì đây là giá của một bánh răng nằm ở cột thứ hai của bảng dữ liệu;
- Kiểm tra hàm bằng cách nhập tên phần khác vào ô D2. Giá cho mỗi phần trong danh sách sẽ xuất hiện trong ô E2;
- Khi bạn bấm vào ô E2, hàm hoàn chỉnh
= LOOKUP (D2, D5: D10, E5: E10) xuất hiện trong thanh công thức phía trên trang tính.