Cách sử dụng hàm AND và OR trong Google Trang tính

Kiểm tra nhiều điều kiện để trả về kết quả TRUE hoặc FALSE

Hàm AND và OR là hai hàm logic hợp lý hơn trong Google Trang tính . Họ kiểm tra xem liệu đầu ra từ hai hay nhiều ô đích có đáp ứng các điều kiện mà bạn chỉ định hay không.

Các hàm logic này sẽ chỉ trả về một trong hai kết quả (hoặc các giá trị logic ) trong ô mà chúng được sử dụng, hoặc là TRUE hoặc FALSE:

Các câu trả lời TRUE hoặc FALSE này cho các hàm AND và OR có thể được hiển thị như trong các ô có chức năng hoặc các chức năng có thể được kết hợp với các chức năng Bảng tính Google khác, chẳng hạn như hàm IF , để hiển thị nhiều kết quả hoặc để thực hiện một số phép tính.

Cách chức năng hợp lý hoạt động trong Google Trang tính

Hình trên, các ô B2 và B3 chứa hàm AND và OR tương ứng. Cả hai đều sử dụng một số toán tử so sánh để kiểm tra nhiều điều kiện khác nhau cho dữ liệu trong các ô A2, A3 và A4 của trang tính .

Hai chức năng là:

= VÀ (A2 <50, A3 <> 75, A4> = 100)

= HOẶC (A2 <50, A3 <> 75, A4> = 100)

Các điều kiện mà họ kiểm tra là:

Đối với hàm AND trong ô B2, dữ liệu trong các ô từ A2 đến A4 phải khớp với cả ba điều kiện ở trên để hàm trả về một đáp ứng TRUE. Khi nó đứng, hai điều kiện đầu tiên được đáp ứng, nhưng vì giá trị trong ô A4 không lớn hơn hoặc bằng 100, đầu ra cho hàm AND là FALSE.

Trong trường hợp hàm OR trong ô B3, chỉ một trong các điều kiện trên cần được đáp ứng bởi dữ liệu trong các ô A2, A3 hoặc A4 để hàm trả về một đáp ứng TRUE. Trong ví dụ này, dữ liệu trong các ô A2 và A3 đều đáp ứng điều kiện được yêu cầu, vì vậy đầu ra cho hàm OR là TRUE.

Cú pháp và đối số cho hàm AND / OR

Cú pháp của hàm liên quan đến cách bố trí của hàm và bao gồm tên, khung và đối số của hàm .

Cú pháp cho hàm AND là:

= AND ( logical_expression1, logical_expression2, ... )

Cú pháp cho hàm OR là:

= OR ( logical_expression1, logical_expression2, logical_expression3, ... )

Nhập hàm AND

Các bước sau đây bao gồm cách nhập hàm AND trong ô B2 trong hình trên. Các bước tương tự có thể được sử dụng để nhập hàm OR nằm trong ô B3.

Google Trang tính không sử dụng hộp thoại để nhập đối số của hàm theo cách Excel thực hiện. Thay vào đó, nó có một hộp gợi ý tự động bật lên khi tên của hàm được gõ vào một ô.

  1. Bấm vào ô B2 để biến nó thành ô hiện hoạt ; đây là nơi hàm AND được nhập vào và kết quả của hàm sẽ được hiển thị ở đâu.
  2. Nhập dấu bằng ( = ) theo sau hàm AND .
  3. Khi bạn nhập, hộp đề xuất tự động xuất hiện với tên của các hàm bắt đầu bằng chữ A.
  4. Khi hàm AND xuất hiện trong hộp, hãy nhấp vào tên bằng con trỏ chuột.

Nhập các đối số chức năng

Các đối số cho hàm AND được nhập sau dấu ngoặc đơn mở. Như trong Excel, một dấu phẩy được chèn vào giữa các đối số của hàm để hoạt động như một dấu tách.

  1. Bấm vào ô A2 trong trang tính để nhập tham chiếu ô này làm đối số logical_expression1 .
  2. Nhập <50 sau tham chiếu ô.
  3. Nhập dấu phẩy sau tham chiếu ô để hoạt động như một dấu tách giữa các đối số của hàm.
  4. Bấm vào ô A3 trong trang tính để nhập tham chiếu ô này làm đối số logical_expression2 .
  5. Nhập <> 75 sau tham chiếu ô.
  6. Nhập dấu phẩy thứ hai để hoạt động như một dấu tách khác.
  7. Nhấp vào ô A4 trong trang tính để nhập tham chiếu ô thứ ba.
  8. Nhập > = 100 sau tham chiếu ô thứ ba.
  9. Nhấn phím Enter trên bàn phím để nhập dấu ngoặc đơn đóng sau các đối số và để hoàn thành chức năng.

Giá trị FALSE sẽ xuất hiện trong ô B2 vì dữ liệu trong ô A4 không đáp ứng điều kiện lớn hơn hoặc bằng 100.

Khi bạn bấm vào ô B2, hàm đầy đủ = AND (A2 <50, A3 <> 75, A4> = 100) xuất hiện trong thanh công thức phía trên trang tính.

HOẶC thay vì VÀ

Các bước trên cũng có thể được sử dụng để nhập hàm OR nằm trong ô B3 trong hình ảnh trang tính ở trên.

Hàm OR hoàn thành sẽ là = OR (A2 <50, A3 <> 75, A4> = 100).

Giá trị TRUE phải có trong ô B3 vì chỉ một trong các điều kiện được kiểm tra cần phải đúng cho hàm OR trả về giá trị TRUE và trong ví dụ này hai điều kiện là đúng: