Hàm Excel WorkDay: Tìm ngày bắt đầu / kết thúc dự án

01 trên 01

Hàm WORKDAY

Hàm Excel WorkDay. © Ted Tiếng Pháp

Tìm dự án bắt đầu hoặc ngày kết thúc trong Excel

Excel có một số hàm ngày tháng được xây dựng có thể được sử dụng để tính toán ngày làm việc.

Mỗi hàm ngày thực hiện một công việc khác nhau để các kết quả khác nhau từ một hàm đến hàm kế tiếp. Do đó, bạn sử dụng cái nào phụ thuộc vào kết quả bạn muốn.

Hàm Excel WORKDAY

Trong trường hợp hàm WORKDAY, nó tìm ngày bắt đầu hoặc ngày kết thúc của một dự án hoặc một nhiệm vụ được đưa ra một số ngày làm việc đã định.

Số ngày làm việc tự động loại trừ các ngày cuối tuần và bất kỳ ngày nào được xác định là ngày lễ.

Sử dụng cho hàm WORKDAY bao gồm tính toán:

Cú pháp và đối số của hàm WORKDAY

Cú pháp của hàm liên quan đến cách bố trí của hàm và bao gồm tên, khung và đối số của hàm .

Cú pháp cho hàm WORKDAY là:

= WORKDAY (Ngày bắt đầu, Ngày, Ngày lễ)

Ngày bắt đầu - (bắt buộc) ngày bắt đầu của khoảng thời gian đã chọn. Ngày bắt đầu thực tế có thể được nhập cho đối số này hoặc tham chiếu ô đến vị trí của dữ liệu này trong trang tính có thể được nhập thay thế.

Ngày - (bắt buộc) chiều dài của dự án. Đây là số nguyên cho biết số ngày làm việc đã được thực hiện trên dự án. Đối với đối số này, hãy nhập số ngày làm việc hoặc tham chiếu ô đến vị trí của dữ liệu này trong trang tính.

Ghi chú: Để tìm ngày xảy ra sau đối số Start_date, sử dụng số nguyên dương cho Ngày . Để tìm một ngày xảy ra trước khi đối số Start_date sử dụng một số nguyên âm cho Ngày . Trong tình huống thứ hai, đối số Start_date có thể được xác định là ngày kết thúc của một dự án.

Ngày lễ - (tùy chọn) một hoặc nhiều ngày bổ sung không được tính là một phần của tổng số ngày làm việc. Sử dụng tham chiếu ô đến vị trí của dữ liệu trong trang tính cho đối số này.

Ví dụ: Tìm ngày kết thúc của một dự án

Như đã thấy trong hình trên, ví dụ này sẽ sử dụng hàm WORKDAY để tìm ngày kết thúc cho một dự án bắt đầu từ ngày 9 tháng 7 năm 2012 và kết thúc sau 82 ngày. Hai ngày lễ (ngày 3 tháng 9 và ngày 8 tháng 10) xảy ra trong thời gian này sẽ không được tính là một phần của 82 ngày.

Lưu ý: Để tránh các vấn đề tính toán có thể xảy ra nếu ngày được nhập vô tình dưới dạng văn bản, hàm DATE sẽ được sử dụng để nhập ngày được sử dụng trong hàm. Xem phần Giá trị lỗi ở cuối hướng dẫn này để biết thêm thông tin.

Nhập dữ liệu

D1: Ngày bắt đầu: D2: Số ngày: D3: Ngày lễ 1: D4: Ngày 2: D5: Ngày kết thúc: E1: = DATE (2012,7,9) E2: 82 E3: = DATE (2012,9,3 ) E4: = DATE (2012,10,8)
  1. Nhập dữ liệu sau vào ô thích hợp:

Lưu ý: Nếu các ngày trong các ô E1, E3 và E4 không xuất hiện như trong hình trên, hãy kiểm tra xem các ô này có được định dạng để hiển thị dữ liệu sử dụng định dạng ngày ngắn hay không.

Nhập hàm WORKDAY

  1. Bấm vào ô E5 để biến ô hiện hoạt - đây là nơi kết quả của hàm WORKDAY sẽ được hiển thị
  2. Nhấp vào tab Công thức
  3. Chọn các hàm Ngày và Giờ> WORKDAY từ ruy-băng để hiển thị hộp thoại của hàm
  4. Nhấp vào dòng Start_date trong hộp thoại
  5. Nhấp vào ô E1 trong trang tính để nhập tham chiếu ô này vào hộp thoại
  6. Nhấp vào dòng ngày trong hộp thoại
  7. Bấm vào ô E2 trong trang tính để nhập tham chiếu ô này vào hộp thoại
  8. Nhấp vào dòng ngày lễ trong hộp thoại
  9. Kéo các ô chọn E3 và E4 trong trang tính để nhập các tham chiếu ô này vào hộp thoại
  10. Nhấn OK trong hộp thoại để hoàn thành chức năng
  11. Ngày 11/2/2012 - ngày kết thúc của dự án - sẽ xuất hiện trong ô E5 của trang tính
  12. Cách tính Excel ngày này là:
    • Ngày 82 ngày sau ngày 9 tháng 7 năm 2012 là ngày 31 tháng 10 (ngày bắt đầu không được tính là một trong 82 ngày bởi hàm WORKDAY)
    • Thêm vào ngày này hai ngày nghỉ được chỉ định (ngày 3 tháng 9 và ngày 8 tháng 10) không được tính là một phần của đối số 82 ngày
    • Do đó, ngày kết thúc của dự án là ngày 2 tháng 11 năm 2012
  13. Khi bạn bấm vào ô E5, hàm đầy đủ = WORKDAY (E1, E2, E3: E4) xuất hiện trong thanh công thức phía trên trang tính

Hàm giá trị lỗi hàm WORKDAY

Nếu dữ liệu cho các đối số khác nhau của hàm này không được nhập chính xác, các giá trị lỗi sau sẽ xuất hiện trong ô nơi hàm WORKDAY được đặt: